1 mol Toluen + 1 mol Cl2 → a s k t X. Chất X là:
A. C6H5CH2Cl.
B. p-ClC6H4CH3.
C. o-ClC6H4CH3.
D. B và C đều đúng.
1 mol Toluen + 1 mol Cl2 → askt X.
Chất X là
A. C6H5CH2Cl
B. p-ClC6H4CH3
C. o-ClC6H4CH3
D. B và C đều đúng
Benzen tác dụng với Cl2 (Fe, tº) theo tỉ lệ 1:1, thu được chất hữu cơ X, tên gọi X là gì ? A. o-clo toluen B. toluen C. Hexan D. Clobenzen
\(C_6H_6+Cl_2\underrightarrow{Fe,t^o}C_6H_5Cl+HCl\)
=> X là Clobenzen
=> D
Toluen tác dụng với Cl 2 , ánh sáng (tỉ lệ mol 1 : 1), thu được sản phẩm hữu cơ là
A. o-clotoluen
B. p-clotoluen
C. phenyl clorua
D. benzylclorua
Toluen (C 7 H 8 ) là một đồng đẳng của benzen.
a. Viết công thức cấu tạo của toluen.
b. Viết PTHH của phản ứng xảy ra khi cho toluen lần lượt tác dụng với Br 2
(tỉ lệ mol 1:1, đun nóng) và Br 2 (tỉ lệ mol 1:1, xúc tác Fe, đun nóng).
X là hợp chất thơm có công thức phân tử C12H18. Biết X không tác dụng với Cl2(xtFe, t0) nhưng X tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 trong điều kiện ánh sáng thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất .Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là : A. 1 B. 3 C. 5 D. 7
X không có phản ứng thế ở vòng thơm, có phản ứng thế ở nhóm ankyl tạo 1 sản phẩm mono duy nhất.
=> Chất duy nhất thoả mãn là hexametylbenzen
=> Chọn A
1. Cho 222g Canxi hiđroxit Ca(OH2) tác dụng hoàn toàn với 325g sắt (III) clorua FeCl2. Sau phản ứng thứ được 214g sắt(III) hiđroxit Fe(OH)3 và x (g) canxi clorua CaCl2
a) Lập PTHH; b) Xác định x
2. Tính khối lượng mol của các chất khí có tỉ khối số với khí hiđro lần lương là: 16,8,14,35,5,22
3. Cho chất khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan CH4 bằng 2,74. Tìm khối lượng mol của chất khí B, biết rằng tỉ khối hơi của chất khí B số với chất khí A bằng 1,4545
4. Tìm ng.tố X biết 18×10^22 nguyên tử X có khối lượng 19,5g
5. Số mol của
a) 25g CaCO3; b) 4g NaOH; c) 1,5×10^23 phân tử H2O
Khối lượng của
a) 0,25 mol ZnSO4; b) 0,2 mol AlCl3; c) Hỗn hợp gồm: 0,5 mol Ca(OH)2 - 0, 35 mol Fe2(SO4) 3
Thế tích của các chất khí ở ĐTC của
a) 0,2 mol CO2; b) 0,15 mol Cl2; c) Hỗm hợp khí: 0,3 mol SO2 - 0,5 mol CH4
1. Cho 222g Canxi hiđroxit Ca(OH2) tác dụng hoàn toàn với 325g sắt (III) clorua FeCl2. Sau phản ứng thứ được 214g sắt(III) hiđroxit Fe(OH)3 và x (g) canxi clorua CaCl2
a) Lập PTHH; b) Xác định x
(Bạn viết sai đề : Sắt (III) clorua là: \(FeCl_3\) )
-Giải:
a.PTHH: \(3Ca\left(OH\right)_2+2FeCl_3\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3+3CaCl_2\)
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{Ca\left(OH_{ }\right)_2}+m_{FeCl_3}=m_{Fe\left(OH\right)_3}+m_{CaCl_2}\)
\(\Rightarrow m_{CaCl_2}=m_{Ca\left(OH\right)_2}+m_{FeCl_3}-m_{Fe\left(OH\right)_3}\)
\(m_{CaCl_2}=222+325-214=333\left(g\right)\)
Vậy khối lượng \(CaCl_2\) là 333g hay x = 333g
Bài 5:
GIẢI:
* TÍNH SỐ MOL:
a. \(n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{25}{100}=0,25\left(mol\right)\)
b. \(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
c. \(n_{H_2O}=\dfrac{1,5\times10^{23}}{6\times10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
* KHỐI LƯỢNG:
\(a.m_{ZnSO_4}=n.M=0,25.161=40,25\left(g\right)\)
b. \(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
c. \(m_{hh}=0,5.74+0,35.400=37+140=177\left(g\right)\)
* THỂ TÍCH:
a. \(V_{CO_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b. \(V_{Cl_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c. \(V_{hh}=\left(0,3+0,5\right).22,4=17,92\left(l\right)\)
1. Nạp vào bình kín 3 mol SO2 và 2 mol O2 thì thu đc hỗn hợp khí A ,cho thêm vào bình 1 ít ột V2O5 làm chất xúc tác rồi đun nóng bình 1 thời gian ta thu đc hỗn hợp khí B có số mol là 4,25 mol
a,Tính tỉ khối của A dối với H2
b,Tính sô mol của từng khí trong B và hiệu suất phản ứng biết
2SO2 + O2--V2O5-->2SO3
a) \(\overline{M}_A=\dfrac{64.3+32.2}{5}=51,2\)
\(\Rightarrow d^A/H_2=25,6\)
b) PTHH: \(2SO_2+O_2\) \(\underrightarrow{t^o,V_2O_5}\) \(2SO_3\)
bđ _____3______2___________0
pư_____a______0,5a_________a
kt____ \(3-a\)___\(2-0,5a\)_____a
_ Giả sử H% = 100%:
\(\dfrac{n_{SO_2}\left(bđ\right)}{n_{SO_2}\left(pthh\right)}=\dfrac{3}{2}=1,5\); \(\dfrac{n_{O_2}\left(bđ\right)}{n_{O_2}\left(pthh\right)}=\dfrac{2}{1}=2\)
=> sau pư, O2 dư, SO2 hết => H% tính theo SO2
_ hh khí B (SO2 dư, O2 dư, SO3tt)
_ nhh B = 4,25 mol \(\Rightarrow\) \(3-a+2-0,5a+a=4,25\)
\(\Rightarrow-0,5a=-0,75\Rightarrow a=1,5\)
=> H% = \(\dfrac{1,5}{3}.100\%=50\%\)
a, Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí gồm 0,1mol Cl2 và 0,2mol O2
b, Hỗn hợp A có V=3,36 (l) gồm Cl2 và O2 với tỉ lệ thể tích là 1:2. Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp A ( V đktc)
c, Hỗn hợp X gồm Cl2 và O2 có tỉ khối với He là 25,75
+) Tính % về thể tích của mỗi khí trong X
+) Tính % về số mol của mỗi khí trong X
+) Tinh % về khối lượng của mỗi khí trong X
a. Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là:
\(\overline{M}=\dfrac{n_{Cl2}\cdot M_{Cl2}+n_{O2}\cdot M_{O2}}{n_{Cl2}+n_{O2}}=45\)
b. Ta có: nCl2 = 0,05mol và nO2 = 0,1 mol
=> \(\overline{M}=\dfrac{n_{Cl2}\cdot M_{Cl2}+n_{O2}\cdot M_{O2}}{n_{Cl2}+n_{O2}}=45\)
c. Chọn số nCl2 = 1 mol và nO2 = x mol.
Vì tỉ khối của hỗn hợp khí so với He bằng 25,75 suy ra \(\overline{M}=25,75\cdot4=103\)
(Đề câu c sai: Vì MCl2 > \(\overline{M}\) > MO2)
Hoàn thành pt A. C6H6 (1 MOL ) + Cl2 (1 mol )-->(Fe) B. C6H5 - CH3 ( 1 mol )+Cl2( 1 mol )-->(as) C. C6H5 - CH3+KMnO4-->( nhiệt độ ) D. C6H6 ( 1 mol )+Cl2 ( 3 mol )-->(as) E. C6H5 - CH3+H2(dư)-->(Ni,300 độ C)